Giám định tổn thất tàu TRỌNG ANH 45
Theo yêu cầu giám định ngày 04/11/2017 của Tổng Công ty bảo hiểm Bảo Việt, từ ngày 05/11/2017 đến ngày 11/11/2017, giám định viên Lienviet Marine đã có mặt tại tàu Trọng Anh 45 – đang neo đậu và sau đó cập cầu cảng Hòn Khói, Ninh Hoà, Khánh Hoà, để tiến hành thu thập thông tin, hồ sơ và giám định nguyên nhân, mức độ tổn thất thân tàu.
tàu TRỌNG ANH 45 lên đà sửa chữa
Thành phần tham gia giám định gồm:
1 |
Ông Hoàng Văn Tùng |
Thuyền trưởng tàu |
2 |
Ông Phạm Bá Đát |
Máy trưởng tàu |
3 |
Ông Bùi Đức Tuấn |
Đại phó |
4 |
Ông Đặng Thế Anh |
Giám định viên Lienviet Marine |
-
THÔNG TIN CHUNG:
1 |
Đơn vị yêu cầu giám định |
Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt |
Ngày yêu cầu giám định |
04/11/2017 |
|
Thời gian giám định |
Từ ngày 22/11/2017 đến ngày 24/12/2017 |
|
Địa điểm giám định |
Công ty CP đóng tàu Đại Dương. Đại chỉ: Xã Thái Thụy, Huyện Thái Thụy, Thái Bình |
|
Hạng mục giám định: Vỏ, máy, điện, trang thiết bị |
Nguyên nhân, mức độ tổn thất: do ảnh hưởng cơn bão số 12 (Ramsey) |
|
2 |
Thông tin chung về tàu |
|
|
Tên tàu |
Trọng Anh 45 |
Chủ tàu |
Công ty Cổ phần Vận tải biển Nam Thành |
|
Người quản lý, khai thác |
Công ty Cổ phần Vận tải biển Nam Thành |
|
Người được bảo hiểm |
Công ty Cổ phần Vận tải biển Nam Thành |
|
Địa chỉ : Xóm 8, Thuỵ Lương, Thái Thuỵ, Thái Bình |
||
Loại tàu |
Tàu chở hàng tổng hợp |
|
Cảng đăng ký |
Hải Phòng |
|
Năm, nơi đóng |
2009 – Việt Nam |
|
Đăng kiểm |
VR |
|
Vùng hoạt động |
Biển hạn chế III |
|
Số lượng/ Công suất máy chính |
01/ 530 KW |
|
(Lmax x B x d x D) m |
(69,85 x 10,80 x 4,50 x 5,40) m |
|
Tổng dung tích |
999 GT |
|
Trọng tải toàn phần |
1900 T |
-
CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN :
Stt |
Chứng nhận |
Số chứng nhận |
Ngày cấp |
Ngày hết hiệu lực |
1. |
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam |
2162/ĐK-2009.HP |
10/7/2009 |
|
2. |
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện |
147611/GP-GH3 |
23/2/2011 |
22/2/2019 |
3. |
Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu |
1381/ĐKTB.HP/2009 |
10/7/2009 |
|
4. |
Giấy chứng nhận phân cấp |
01005/17NT-CL |
31/10/2017 |
25/3/2018 |
5. |
Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế |
0459/13TN-LL |
25/7/2013 |
25/7/2018 |
6. |
Giấy chứng nhận dung tích quốc tế (1969) |
997/09TB-TN |
22/12/2009 |
|
7. |
Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu hàng |
0459/13TN-SE |
25/7/2013 |
25/7/2018 |
8. |
Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm do dầu gây ra |
0459/13TN-OPP |
25/7/2013 |
25/7/2018 |
9. |
Giấy chứng nhận phù hợp cho hệ thống chống hà của tàu |
00510/16TN-AFS |
31/8/2016 |
|
10. |
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu (P&I) |
1104457 |
08/8/2017 |
11/8/2018 |
11. |
Giấy chứng nhận bảo hiểm tàu biển (hull) |
1104377 |
08/8/2017 |
11/8/2018 |
12. |
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của Thuyền trưởng Hoàng Văn Tùng |
A0791.MT2 |
15/8/2014 |
15/8/2019 |
13. |
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của Máy trưởng Phạm Bá Đát |
G0157.CE3 |
18/10/2016 |
18/10/2021 |
14. |
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của Đại phó Bùi Đức Tuấn |
A0846.CO2 |
01/12/2015 |
01/12/2020 |
III. DIỄN BIẾN SỰ CỐ:
Theo Kháng nghị hàng hải của Thuyền trưởng, các báo cáo sự cố của Máy trưởng, Đại phó và thực tế ghi nhận tại hiện trường, chúng tôi được biết diễn biến sự cố xảy ra như sau:
Tàu Trọng Anh 45 chở 1870 tấn xi măng từ cảng Hòn Gai, Quảng Ninh đến cảng Hòn Khói trả hàng. Ngày 03/11/2017, tàu ngừng làm hàng, rời cầu ra vùng neo chống bão. Sáng ngày 04/11/2017, cơn bão số 12 (Ramsey) quét qua khu vực neo tàu. Dù chống đỡ hết khả năng, tàu vẫn bị xô dạt vào vùng cạn và va đập với các tàu khác trong vùng neo. Khi bão chuyển hướng, tàu thoát cạn và được neo an toàn trong khu neo.
IV. KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH BAN ĐẦU:
Vào ngày 22/11/2017 và các ngày tiếp theo, Giám định viên Lienviet Marine đã có mặt tại tàu Trọng Anh 45 đang vào âu (Dock) Công ty CP đóng tàu Đại Dương tại Xã Thái Thụy, Huyện Thái Thụy Tỉnh Thái Bình và ghi nhận kết quả giám định sơ bộ như sau:
-
Phần vỏ và trang thiết bị:
-
Thượng tầng lầu lái ca bin:
-
Toàn bộ lan can gãy, đổ, biến dạng. Còi hơi gẫy đứt rời ngang thân, cột đỡ anten Navtex gẫy rời chân đế.
-
- Dựng lại 2 mặt lan can bằng ống D42 x 6 x (7m + 6 m) x 2 mặt x 2 thanh = 52m
- Thanh chống: 1000 x 80 x 8 mm x 27 thanh
- Gia cường chân cột đèn hành trình nóc cabin: L75 x 75 x 5,2 mm x 4 cái
+ Ống họng cứu hỏa: D60 x 3,9 x 600 mm
+ Mặt bích x 1 Cái
+ Van 5k 50 x 1 Cái
- Mã: 400 x 200 x 8 mm x 4 cái
- Ống cứu hỏa: D76 x 7 x 6000 mm
- Bảng tên tàu: 1200 x 500 x 5 mm x 2 cái
-
Phần cánh gà lầu lái ca bin mạn trái:
- Xử lý phần đổ xập:
+ Công cắt phần đổ sâp: x 2 công
+ Cẩu phần đổ sập lên bờ
- Dựng lại hàng lang canbin lan can tầng 1
+ Xương đà dọc cabin: 1.800 x 250 x 8mm x 12 thanh
+ Lập là: 1.800 x 100 x 8 mm x 12 thanh
+ V dập 100 x 100 x 8 x 12.000 mm
- Dựng thành cabin:
+ Vách đứng: 5.400 x 600 x 6 mm
+ Khung xương: 10 thanh x tôn 6, V10 x 10 x 5.400 x 6 mm
+ Tôn sàn (Tôn lợp mái): 12.000 x 2.000 x 6 mm
+ Tôn viền lan can: 12.000 x 250 x 6 mm
- Tôn cánh gà hành lang cabin: 1.800 x 1.000 x 8 mm
- Tôn cánh gà (Tôn dọc): 1.500 x 1.000 x 8
- Xương chống: V10 x 10 x (1.800 + 1.500) x 8 mm
- Lan can: D42 x 3,6 x 10.500 mm x 3 thanh
- Cột chống lan can: 1.000 x 100 x 8 x 11 thanh
- Giá đỡ phao tròn cứu sinh: + V100 x 100 x 8 x 1.000 x 2 thanh
+ V100 x 100 x 8 x 600 x 2 thanh
+ V100 x 100 x 8 x 200 x 4 thanh (Chân kê giá)
+ Vách đứng: Ống D42 x 3,6 x 1.000 mm x 3 thanh
- Giá để thang dây:
+ D42 x 3,6 x 500 x 4 thanh
- Cửa hup lỗ x 10 cái
- Nấm thông hơi cabin:
+ Thân nấp D160 x 1.200 x 2 cái
+ Đầu nấm: D220 x 150 x 2 cái
+ Vít me + tay đóng mở D30 x 2 bộ
- Dựng lại cánh gà tầng 2 mạn phải
+ Phần gẫy đổ mặt trước: 1.800 x 2.000 x 8 mm
+ Xương đứng: 1000 x 80 x 8 mm x 4 thanh
+ Lan can: D42 x 3,6x 3m
+ Lập là: 1000 x 80 x 8 x 7 thanh
-
Be chắn sóng:
-
Mạn phải boong chính: Từ sườn # 29 - # 100 (44,55 m x 0,19 m) cắt nắn. Thay cục bộ từ # 70 - # 85
-
-
Thay mặt trên be chắn sóng: 44.55 m x 0,19 m x 8mm
-
Viền: Sắt tròn D20 x 44 m
-
Thay thanh nẹp: 900 x 800 x 8 mm x 10 thanh
-
Thay cục bộ: 8.250 x 900 x 6 mm
-
Thanh chống: 1.000 x 250 x 8 mm x 9 thanh
-
Lập là: 1000 x 800 x 8 mm x 9 thanh
-
Ống thông hơi: D76 x 7,5 x 750 mm x 3 ống
+ Mặt bích: 6 cái
+ Bulong M14 x 70 x 40 bộ
+ Đầu thông hơi: 3 cái
-
Lập là dọc: 1.100 x 800 x 8 mm x 44 thanh
-
Thay ống cứu hỏa: D76 x 7,5 mm x 22 m (Từ # 65 – # 105)
-
Ống nối van Cứu hỏa: D76 x 7,5 mm x 1000 mm x 3 ống
-
Van cứu hỏa 5k 50 x 3 cái
-
Mạn trái boong chính: Từ # 29 - # 110 cắt nắn. Thay cục bộ từ Sườn # 65 - # 80
-
-
Thay mặt trên be sóng: 44.55 x 0,19 m
+ Viền sắt tròn: D20 x 44 m
-
Thay xương chống be song: 300 x 220 x 8 mm x 44 thanh
-
Thay lập là: 900 x 800 x 8 mm x 10 thanh
-
Thay tôn be: 900 x 8.250 x 6 mm
-
Thay xương chống: 1000 x 250 x 8 x 9 thanh
-
Thay lập là: 1000 x 80 x 8 mm x 9 thanh
-
Thay ống thông hơi Ballast: D76 x 7,5 x 750 x 8 ống
+ Mặt Bích: 8 cái
+ Bu long M14 x 70 x40 bộ
+ Đầu thông hơi 5k50 x 8 cái
- Boong dâng mũi:
- Cắt bỏ boong dâng: 4,9 m2
+ Thay tôn: 3.500 x 200 x 8 mm x 2 mặt
+ Thanh chống: 450 x 250 x 8 mm x 7 thanh
+ Sắt viền D30 x 3,5 m x 2 bên
- Cọc bích: D220 x 1700 x 2 bên
-
Phần neo mũi:
-
Bệ tờ neo: Thay chân chống bệ chặn xích bên phải
+ Xương đứng: 500 x 450 x 10 mm
+ Chống ngang 2 mặt x 3 thanh 1 mặt: 450 x 250 x 10 mm x 6 thanh
+ Phanh neo: x 2 cái
-
Phần tôn vỏ:
- Mạn phải:
+ Tôn vỏ Từ: # 60 - # 63: 550 x 600 x 10 x 3 đoạn
+ Mặt boong chính:1.650 x 600 x 10 mm
+ Hỏa công nắn lại 6 vị trí bị lõm cục bộ: Khoảng sườn #30, # 36, #40, #67, # 76, #82.
+ Thay hộp đựng rồng cứu hỏa: 3 hộp
- Mạn trái:
+ Thay tôn: #0: 1.000 x 600 x 10 mm; 1.000 x 400 x 10 mm
+ Sườn # 90: thay tôn: 1.100 x 400 x 10 mm x 3 vị trí
+ Thay sương chống từ # 0-#3: 1.000 x 250 x 10 mm x 3 thanh.
+ Thay hộp đựng rồng: 2 hộp
- Thay tôn vỏ mạn trái (Hầm hàng No1 tính từ mũi về lái):
+ Từ # 70 - # 94: 1.500 x 9.000 x 10 mm
+ Công giang: V100 x 100 x 8 x 1.900 x 16 cái
+ Hỏa công nắn lại 9 công giang từ # 70 - #78
+ Thay ống thông hơi Ballast D60 x 5 x 16,2 m
- Đáy tàu:
+ Hàn mòn cục bộ các vị trí đáy tàu
+ Thay tôn đáy buồng máy từ # 12 - # 15 mo mạn: 1.500 x 2.500 x 10 mm
+ Thay tôn đáy từ # 15 - # 18: 1.000 x 800 x 10 mm
+ Thay tôn đáy buồng máy từ: # 16 - # 18: 1.800 x 1.500 x 10 mm
+ Thay tôn đáy mạn phải từ: # 40 - # 45: 1.000 x 5.500 x 10 mm
+ Xương: 750 x 1.600 x 10 x 3 tấm
+ Xương: 750 x 1.200 x 10 x 2 tấm
+ Xương: 750 x 2.000 x 10 x 3 tấm
- Thay cục bộ tôn mũi:
+ Từ # 95 - # 97: 500 x 500 x 10 mm
+ Từ # 90 - # 92: 800 x 800 x 10 mm
- Vây giảm lắc:
+ Từ # 35 - # 50: 300 x 8.250 x 10 mm, Viền mép: D20 x 8.250 mm (Mạn trái)
+ Từ # 90 - # 100: 300 x 5.500 x 10 mm, Viền mép: D20 x 5.500 mm (Mạn trái)
-
Phần hệ trục chân vịt + hệ lái:
- Hệ trục bánh lái: Trục lái: D 120 x 2200 mm
Bánh lái: 3000 x 2000 mm
Bánh lái: Loại 1 chốt có ky
- Tháo xéc tơ lái, tháo các chi tiết xung quanh tháo trục lái vệ sinh lắp lại.
- Tháo bulong bích lái, tháo gót ky lái hạ bánh lại xuống lền dock sau đó lắp lại.
+ Hàn mã treo phục vụ tháo bánh lái
+ Giàn giáo caban phục vụ tháo bánh lái
+ Hàn đắp lại chỗ bánh lái bị thủng do xích neo tỳ vào
+ Cắt thay gót ky lái: Gồm gối lái và Tôn ky.
+ Lắp ráp hoàn chỉnh cân chỉnh thử quay trở.
- Hệ trục chân vịt: Lọai 1A
Đường kính: 160 mm
Vật liệu: SF55
- Chân vịt: Loại có then x 4 cánh quay phải
Kiểu: FPS
Đường kính: 1800 mm
Vật liệu: HBsC1 x 470 kg
Tỷ số đĩa: 0,65
Tỷ số bước: 0,67
- Bạc trục: Bạc trước: D214 x 450 mm
Bạc sau: D214 x 600 mm
- Tách tuốc tô, đo gãy lệch, tháo bộ làm kín hệ trục (Phía trong buồng máy) tháo ốp chắn rác, đo khe hở trục và bạc trục.
- Tháo rút trục và chân vịt ra ngoài chuyển về xưởng. Tháo tách trục và chân vịt, đưa trục chân vịt lên máy tiên kiểm tra độ cong võng, côn từ tính đầu trục:
+ Nắn sửa lại cánh chân vịt, cân bằng tĩnh
+ Đánh bóng cánh chân vịt
+ Thay đinh ca vét phía chân vịt bị giập
-
Phần hộp số & máy chính
- Hộp số: HC600 A x I=3/1
- Hộp số: Tháo các chi tiết liên quan, tháo lắp hộp sô, tháo trục tiến, trục lùi kiểm tra thay vòng bi bị hỏng lắp lại.
+ Thay 01 vành nhôm + Bánh tỳ giảm chấn giữa hộp số và máy chính
+ Thay 04 vòng bi hộp số:
Vòng bi N5224 x 1 vòng (Thay mới)
Vòng bi 29420 x 1 vòng (Thay mới)
Vòng bi 32224 x 2 vòng (Thay mới 1 vòng còn tận dụng lại)
Vòng bi 22228 x 3 vòng (Thay mới 1 vòng còn tận dụng lại)
- Máy chính: Nhà chế tạo: Weifang Diesel Engine Works
Loại máy chính: D
Mác chế tạo: 8170ZC-1
Ðuờng kính xi lanh (mm): 170
Hành trình pít tông (mm): 200
Công suất định mức: 530 kW
Vòng quay (v/ph): 1200.0
Năm chế tạo: 2007
Nơi chế tạo: Trung Quốc
- Tháo các chi tiết liên quan, tháo 08 mặt máy vệ sinh rà supap, thay 08 bộ kim phun, thử kín khoang nước làm mát, tháo bạc 08 bộ bạc biên rút 08 pistion kiểm tra ắc và rãnh xéc măng trên piston, tháo thay 08 bộ xéc măng, thay gioăng mặt máy, tháo vệ sinh sinh hàn gió kiểm tra lắp lại chạy thử bàn giao.
-
Phần máy điện thiết bị hàng hải + ốp trần cabin mạn trái
- Thay còi tàu x 1 cái
- Thay đèn hành trình mạn trái x 1 cái
- Thay đèn pha chiếu luồng x 1 cái
- Thay đèn chiếu phao cứu sinh x 2 cái
- Thay đèn rọ tròn hành lang mạn trái x 5 cái
- Đế đèn pha luồng, đèn giọ hành lang, đèn cứu sinh x 9 cái
- Dây điện: 2,5 x 4 m
- Ốp trần cabin mạn trái: gỗ ép 2.400 x 2 x 2 phòng (9,6 m2)
V. KHẮC PHỤC SỰ CỐ :
Khi tàu vào âu tàu tại Công ty Cổ Phần đóng tàu Đại Dương từ ngày 22/11/2017 đến 24/12/2017 là 32 ngày tàu nằm trong Âu. Công ty Cổ Phần vậy tải biển Nam Thành (Chủ tàu Trọng Anh 45) đã tiến hành khách phục các tổn thất do cơn bão số 12 (Ramsey) quét qua khu vực neo tàu neo đậu tại Hòn Khói ngày 04/11/2017.
Khắc phục phần tổn thất sắt hàn trên boong, các trang thiết bị đã được ghi nhân ở báo cáo trước
Khắc phục các tổn thất về phần chìm vỏ tàu, hệ trục chân vịt, hệ lái khi tàu vào âu đã được ghi nhận và đánh giá ở trên.
VI. NGUYÊN NHÂN SỰ CỐ :
Căn cứ kết quả giám định hiện trường, thông tin liên quan đến diễn biến sự cố - Giám định viên nhận định nguyên nhân dẫn đến tổn thất của tàu Trọng Anh 45 là do tác động sóng, gió của cơn bão số 12 gây ra.
VII. KHUYẾN NGHỊ:
- Chủ tàu chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, chính xác của các hồ sơ chứng từ cung cấp.
- Đề nghị chủ tàu lưu giữ các chi tiết hư hỏng thay thế để nhà bảo hiểm thu hồi trong trường hợp tốn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC
Ngày 10/02/23 Công ty CP hàng hải Liên Việt đã ký hợp đồng cung cấp thiết bị hệ thống xử lý nước dằn ký hiệu (BWMS) Model: TLC-BWM 50 cho HOI AN 8 (Ex: XUÂN HIẾU GROUP 298) (IMO9571791, loại ...
Ngày 09/8/22 Công ty CP hàng hải Liên Việt đã ký hợp đồng cung cấp thiết bị hệ thống xử lý nước dằn ký hiệu (BWMS) Model: TLC-BWM 100 cho HAI DANG 168 (Ex: HOANG ANH 26 (IMO9663386, loại tàu ...
Ngày 18/07/22 Công ty CP hàng hải Liên Việt đã ký hợp đồng cung cấp thiết bị hệ thống xử lý nước dằn ký hiệu (BWMS) Model: TLC-BWM 100 cho HPC LUCKY (Ex: VICTORIA 82) (IMO9680293, loại tàu G ...